CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG VÀ GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
[GIÁ TRỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH] = [ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG] x [DIỆN TÍCH XÂY DỰNG]
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG:
- Tổng diện tích xây dựng từ 150-250 m2: cộng thêm 100.000 đồng/m2
- Tổng diện tích xây dựng từ 250-350 m2: cộng thêm 50.000 đồng/m2
- Nhà trong hẻm nhỏ: nhân thêm hệ số 1.1
- Nhà 2 mặt tiền: nhân thêm hệ số 1.1
CÁCH TÍNH DIỆN TÍCH XÂY DỰNG:
Phần móng
- Hệ đài móng (dành cho công trình ép cọc): 20%-30% diện tích xây dựng
- Móng đơn (móng chân vịt, móng cóc): 20% diện tích xây dựng
- Móng băng, móng bè: 50% diện tích xây dựng
Tầng hầm
- Độ sâu < 1,2m so với cao độ vỉa hè tính: 150% diện tích xây dựng phần thô
- Độ sâu < 1,7m so với cao độ vỉa hè tính: 170% diện tích xây dựng phần thô
- Độ sâu < 2,0m so cao độ vỉa hè tính: 200% diện tích xây dựng phần thô
Phần thân
- Diện tích có mái che hoặc lam che nắng: 100% diện tích xây dựng phần thô
- Diện tích ngoài trời có lát gạch hoàn thiện và lan can bao quanh: 70% diện tích xây dựng phần thô
- Gia cố nền trệt bằng sàn bê tông cốt thép tính 10-20% diện tích xây dựng phần thô
Phần mái
- Mái bê tông cốt thép: tính 50% diện tích xây dựng thô; thêm 10% nếu có lát gạch trên mái
- Mái tôn tính 30% diện tích bề mặt mái
- Mái ngói xà gồ thép: 70% diện tích diện tích bề mặt mái
- Mái bê tông cốt thép dán ngói: tính 100% diện tích bề mặt mái
- Dàn lam BTCT tính 30% diện tích xây dựng phần thô
Ô trống (giếng trời, thông tầng, …)
- Ô trống có diện tích nhỏ hơn 8 m2 tính 100% diện tích xây dựng phần thô
- Ô trống có diện tích lớn hơn 8 m2 tính 50% diên tích xây dựng phần thô
Sân vườn có hàng rào và cổng:
- Diện tích sân vườn nhỏ hơn 40 m2: 70% diện tích xây dựng
- Diện tích sân vườn lớn hơn 40 m2: 50% diện tích xây dựng